Nhựa đường là gì?
Nhựa đường là một sản phẩm thu được từ công nghệ lọc hóa dầu mỏ với thành phần chủ yếu là bitum , có màu đen, độ nhớt cao và có thể tồn tại dưới dạng lỏng hoặc đặc.
Nhựa đường và hắc ín là hai hợp chất khác nhau. Tuy cùng là sản phẩm chứa bitum nhưng thông thường hàm lượng bitum trong hắc ín thấp hơn của nhựa đường. Hắc ín và nhựa đường có các thuộc tính cơ lý rất khác nhau.
Nhựa đường có một số đặc điểm và tính chất nổi bật như:
- Độ bền vượt trội, khả năng bám dính tốt.
- Khả năng kết dính mạnh mẽ và độ ổn định cao.
- Tính chống thấm nước và kháng nước hiệu quả.
- Linh hoạt trong sử dụng, có thể thi công trực tiếp hoặc kết hợp với các vật liệu khác.
- Khả năng chống nứt gãy và chống hao mòn rất tốt.
Nhựa đường đặc là gì?
Theo TIÊU CHUẨN VẬT LIỆU NHỰA ĐƯỜNG ĐẶC – 22TCN 279-01. Tải tại đây
Nhựa đường đặc dùng trong thi công đường bộ là sản phẩm thu được từ công nghệ lọc dầu mỏ; bao gồm các hợp chất hydrocacbua cao phân tử như CnH2n+2, CnH2n, hydrocacbua thơm mạch vòng (CnH2n-6) và một số dị vòng có chứa oxy, nitơ và lưu huỳnh; ở trạng thái tự nhiên có dạng đặc quánh, màu đen.
Nhựa đường đặc không thấm nước nhưng có thể hòa tan được trong benzen (C6H6), cloruafooc(CHCl3), disulfua cacbon (CS2) và một số dung môi hữu cơ khác.
Tiêu chuẩn 22TCN 279-01 quy định các chỉ tiêu kỹ thuật của nhựa đường đặc theo mác nhựa đường. Mác của nhựa đường đặc được quy định theo cấp độ kim lún của nhựa đường. ùy theo điều kiện chế tạo, nhựa đường đặc được chia thành các loại mác nhựa có cấp độ kim lún khác nhau, tài liệu này đề cập đến 5 mác nhựa đường tương ứng với 5 cấp độ kim lún là: 40/60; 60/70; 70/100; 100/150; 150/250.
Nhựa đường đặc khi được đun nóng tới nhiệt độ thích hợp (163oC) và được phối trộn cùng các vật liệu đá, cát, sỏi theo tỷ lệ thích hợp thì sẽ tạo thành bê tông nhựa đường.
Nhựa đường đặc khi được phối trộn theo tỷ lệ thích hợp với dầu hỏa, diezel sẽ tạo thành nhựa đường lỏng và khi phối trộn với các chất tạo nhũ và nước sẽ tạo thành nhũ tương nhựa đường.
Bảng tiêu chuẩn kỹ thuật vật liệu nhựa đường đặc dùng trong đường bộ
TT | Các chỉ tiêu | Đơn vị | Theo cấp độ kim lún (mác) | ||||
40/60 | 60/70 | 70/100 | 100/150 | 150/250 | |||
1 | Độ kim lún ở 25°C | 0,1 mm | 40¸60 | 60¸70 | 70¸100 | 100¸150 | 150¸250 |
Penetration at 25 Deg C | |||||||
2 | Độ kéo dài ở 25°C | cm | min 100 | ||||
Ductility at 25 Deg C | |||||||
3 | Nhiệt độ hóa mềm (phương pháp vòng và bi) | °C | 49¸58 | 46¸55 | 43¸51 | 39¸47 | 35¸43 |
Softening point (Ring and Ball method) | |||||||
4 | Nhiệt độ bắt lửa | °C | min 230 | min 220 | |||
Flash point | |||||||
5 | Lượng tổn thất khi nung ở 163°C trong 5 giờ | % | max 0.5 | max 0.8 | |||
Loss on heating for 5 hours at 163 Deg C | |||||||
6 | Tỷ lệ độ kim lún của nhựa sau khi đun nóng ở 163°C trong 5giờ so với độ kim lún ở 250C | % | min 80 | min 75 | min 70 | min 65 | min 60 |
Ratio of penetration of residue after heating for 5 hours at 163°C to original. | |||||||
7 | Lượng hòa tan trong Tricloroethylene | % | min 99 | ||||
Solubility in trichloroethylene C2CL4 | |||||||
8 | Khối lượng riêng ở 25°C | g/cm3 | |||||
Specific gravity at 25 Deg C | |||||||
9 | Độ dính bám đối với đá | Cấp độ | min cấp 3 | ||||
Effect of Water on Bituminuos-Coated Aggregate Using Boiling Water | |||||||
10 | Hàm lượng Paraphin | % | max 2.2 | ||||
Wax paraffin content |
Nhựa đường đặc thương phẩm thường gồm 2 dạng chính là :
- Nhựa đường đặc dạng xá: được tồn trữ, vận chuyển bằng các thiết bị chuyên dụng như tàu chở nhựa đường, bồn chứa, ống dẫn, xe bồn chở nhựa đường với hệ thống bảo ôn, gia nhiệt để luôn đảm bảo nhiệt độ của nhựa đường từ 1200C đến 1500C.
- Nhựa đường đặc dạng phuy: được tồn trữ, vận chuyển bằng phuy với dung tích từ 150 lít đến 200 lít ở điều kiện nhiệt độ bình thường.
Nhựa đường đặc là một sản phẩm hóa dầu nên có thể gây nguy hiểm hoặc tác động xấu đến môi trường và sức khỏa con người nếu không được tồn trữ và sử dụng đúng quy trình kỹ thuật.
Đặc biệt nhựa đường đặc dạng xá do thường xuyên được tồn trữ ở nhiệt độ cao nên có thể gây các nguy cơ cháy, nổ hoặc bỏng trong quá trình vận chuyển, sử dụng.
Có thể bạn quan tâm: Nhũ tương nhựa đường gốc axit là gì?
Nhựa đường lỏng là gì?
Nhựa đường lỏng (cut-back asphalt, sau đây gọi là nhựa lỏng) là sản phẩm được chế tạo bởi công nghệ làm lỏng nhựa đường đặc bằng sản phẩm dầu mỏ hoặc sản phẩm được sản xuất từ dầu mỏ để tạo nên một hỗn hợp có tốc độ đông đặc và độ nhớt yêu cầu. Nhựa lỏng có mầu đen, ở nhiệt độ bình thường có trạng thái lỏng vừa hoặc lỏng đặc.
Theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8818-1:2011 về Nhựa đường lỏng, tải chi tiết
Nhựa đường lỏng có bao nhiêu loại?
Căn cứ vào tốc độ đông đặc, nhựa lỏng được phân thành 3 loại:
- Nhựa lỏng đông đặc nhanh-RC (rapid curing type);
- Nhựa lỏng đông đặc vừa-MC (medium curing type);
- Nhựa lỏng đông đặc chậm-SC (slow curing type).
Tiêu chuẩn TCVN 8818-1:2011 đề cập đến loại nhựa lỏng đông đặc nhanh và nhựa lỏng đông đặc vừa; mỗi loại được phân thành nhiều mác khác nhau căn cứ vào độ nhớt động học:
- Nhựa lỏng đông đặc nhanh-RC, gồm 4 mác: RC-70, RC-250, RC-800 và RC-3000;
- Nhựa lỏng đông đặc vừa -MC, gồm 5 mác: MC-30, MC-70, MC-250, MC-800 và MC-3000.
Bảng tiêu chuẩn kỹ thuật vật liệu nhựa lỏng đông đặc nhanh
Tên chỉ tiêu | Mác nhựa lỏng | |||
RC-70 | RC-250 | RC-800 | RC-3000 | |
Thí nghiệm trên mẫu nhựa lỏng | ||||
1. Độ nhớt động học ở 60oC, mm2/s (cSt) | 70÷140 | 250÷500 | 800÷1600 | 3000÷6000 |
1a. Độ nhớt Saybolt Furol (thí nghiệm ở nhiệt độ tương ứng), s | 60÷120
(50oC) |
125÷250
(60oC) |
100÷200
(82,2oC) |
300÷600
(82,2oC) |
2. Điểm chớp cháy , oC | – | ≥ 27 | ≥ 27 | ≥ 27 |
3. Hàm lượng nước, % | ≤ 0,2 | |||
4. Thử nghiệm chưng cất | ||||
4.1. Hàm lượng chất lỏng thu được ở các nhiệt độ so với tổng thể tích chất lỏng thu được ở nhiệt độ 360oC
Chưng cất tới nhiệt độ 190oC, % Chưng cất tới nhiệt độ 225oC, % Chưng cất tới nhiệt độ 260oC, % Chưng cất tới nhiệt độ 316oC, % |
≥ 10 ≥ 50 ≥ 70 ≥ 85 |
– ≥ 35 ≥ 60 ≥ 80 |
– ≥ 15 ≥ 45 ≥ 75 |
– – ≥ 25 ≥ 70 |
4.2. Hàm lượng nhựa thu được sau khi chưng cất ở nhiệt độ 360oC, % | ≥ 55 | ≥ 65 | ≥ 75 | ≥ 80 |
Thí nghiệm trên mẫu nhựa thu được sau khi chưng cất | ||||
5. Độ nhớt tuyệt đối ở nhiệt độ 60oC, Pa.s | 60 ÷ 240 | |||
5a. Độ kim lún ở 25oC, 5 giây, 100g, 0.1mm | 80 ÷ 120 | |||
6. Độ kéo dài ở nhiệt độ 25oC, 5cm/phút, cm | ≥ 100 | |||
7. Lượng hoà tan trong Tricloroethylene, % | ≥ 99,0 |
Bảng tiêu chuẩn kỹ thuật vật liệu nhựa lỏng đông đặc vừa
Tên chỉ tiêu | Mác nhựa lỏng | ||||
MC-30 | MC-70 | MC-250 | MC-800 | MC-3000 | |
Thí nghiệm trên mẫu nhựa lỏng | |||||
1. Độ nhớt động học ở 60oC, mm2/s (cSt) | 30÷60 | 70÷140 | 250÷500 | 800÷1600 | 3000÷6000 |
1a. Độ nhớt Saybolt Furol (thí nghiệm ở nhiệt độ tương ứng), s | 75÷150
(25oC) |
60÷120
(50oC) |
125÷250
(60oC) |
100÷200
(82,2oC) |
300÷600
(82,2oC) |
2. Điểm chớp cháy, oC | ≥ 38 | ≥ 66 | |||
3. Hàm lượng nước, % | ≤ 0,2 | ||||
4. Thử nghiệm chưng cất | |||||
4.1. Hàm lượng chất lỏng thu được ở các nhiệt độ so với tổng thể tích chất lỏng thu được ở nhiệt độ 360oC
Chưng cất tới nhiệt độ 225oC, % Chưng cất tới nhiệt độ 260oC, % Chưng cất tới nhiệt độ 316oC, % |
≤ 25 40÷70 75÷93 |
≤ 20 20÷60 65÷90 |
≤ 10 15÷55 60÷87 |
– ≤ 35 45÷80 |
– ≤ 15 15÷75 |
4.2. Hàm lượng nhựa thu được sau khi chưng cất ở nhiệt độ 360oC, % | ≥ 50 | ≥ 55 | ≥ 67 | ≥ 75 | ≥ 80 |
Thí nghiệm trên mẫu nhựa thu được sau khi chưng cất | |||||
5. Độ nhớt tuyệt đối ở nhiệt độ 60oC, Pa.s | 30÷120 | ||||
5a. Độ kim lún ở 25oC, 5 giây, 100g, 0.1mm | 120÷150 | ||||
6. Độ kéo dài ở nhiệt độ 25oC, 5cm/phút, cm | ≥ 100 | ||||
7. Lượng hoà tan trong Tricloroethylene, % | ≥ 99,0 |
Kết luận
Nhựa đường là vật liệu khá phổ biến được sử dụng rộng rãi trong xây dựng và duy trì hạ tầng giao thông. Trên thị trường, có nhiều loại nhựa đường mỗi loại nhựa đường có ưu điểm và ứng dụng cụ thể, do đó, việc lựa chọn loại nhựa đường phù hợp phụ thuộc vào yêu cầu và điều kiện cụ thể của dự án xây dựng. Hi vọng với những thông tin amaco.vn chia sẻ trên đây, bạn đã biết nhựa đường là gì? nhựa đường đặc là gì? nhựa đường lỏng là gì? phân loại nhựa đường.