CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
Theo wikipedia.com: Bê tông asphalt (hay được gọi là bê tông nhựa) là hỗn hợp cấp phối gồm: đá, cát, bột khoáng và nhựa đường, được sử dụng chủ yếu làm kết cấu mặt đường mềm.
Theo wikipedia.com: Bê tông nhựa (hay được gọi là bê tông Asphalt) là hỗn hợp cấp phối gồm: đá, cát, bột khoáng và nhựa đường, được sử dụng chủ yếu làm kết cấu mặt đường mềm.
Bê tông nhựa chặt (viết tắt là BTNC): có độ rỗng dư từ 3% đến 6%, dùng làm lớp mặt trên và lớp mặt dưới. Trong thành phần hỗn hợp bắt buộc phải có bột khoáng.
Theo: TCVN 8819:2011
Bê tông nhựa chặt 19 (BTNC 19) hoặc Bê tông nhựa nóng C19 (BTNN C19) hoặc Bê tông nhựa hạt thô đều là tên gọi chung cho Bê tông nhựa C19.
Vì vậy, dựa theo kích cỡ hạt lớn nhất danh định của bê tông nhựa chặt. Bê tông nhựa C19 là bê tông nhựa nóng có cỡ hạt lớn nhất danh định là 19 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 25 mm), viết tắt là BTNC 19.
Theo: TCVN 8819:2011
Bê tông nhựa chặt 12.5 (BTNC 12.5) hoặc Bê tông nhựa nóng C12.5 (BTNN C12.5) hoặc Bê tông nhựa hạt trung đều là tên gọi chung cho Bê tông nhựa C12.5.
Vì vậy, dựa theo kích cỡ hạt lớn nhất danh định của bê tông nhựa chặt. Bê tông nhựa C12.5 là bê tông nhựa nóng có cỡ hạt lớn nhất danh định là 12.5 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 19 mm), viết tắt là BTNC 12.5.
Theo: TCVN 8819:2011
Bê tông nhựa chặt 9.5 (BTNC 9.5) hoặc Bê tông nhựa nóng C9.5 (BTNN C9.5) hoặc Bê tông nhựa nóng hạt mịn đều là tên gọi chung cho Bê tông nhựa C9.5.
Vì vậy, dựa theo kích cỡ hạt lớn nhất danh định của bê tông nhựa chặt. Bê tông nhựa C9.5 là bê tông nhựa có cỡ hạt lớn nhất danh định là 9.5 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 12.5 mm), viết tắt là BTNC 9.5.
Theo: TCVN 8819:2011
Bê tông nhựa hạt mịn là bê tông nhựa chặt có cỡ hạt lớn nhất danh định là 9,5 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 12,5 mm), viết tắt là BTNC 9,5
Tên gọi khác: Bê tông nhựa nóng hạt mịn C9.5, bê tông nhựa nóng C9.5 (BTNN C9.5), bê tông nhựa chặt 9.5 (BTNC 9.5)
Bê tông nhựa hạt trung là bê tông nhựa chặt có cỡ hạt lớn nhất danh định là 12,5 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 19 mm), viết tắt là BTNC 12,5;
Tên gọi khác: Bê tông nhựa nóng hạt trung, bê tông nhựa nóng C12.5 (BTNN C12.5), bê tông nhựa chặt 12.5 (BTNC 12.5)
Bê tông nhựa hạt thô là bê tông nhựa chặt có cỡ hạt lớn nhất danh định là 19 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 25 mm), viết tắt là BTNC 19;
Tên gọi khác: Bê tông nhựa nóng hạt thô C19, bê tông nhựa nóng C19 (BTNN C19), bê tông nhựa chặt 19 (BTNC 19)
Bê tông nhựa nóng là Hỗn hợp được nung và trộn ở nhiệt độ từ 140oC – 160oC.Khi thi công nhựa phải nóng từ 90o-100oC.
Bê tông nhựa nóng được sản xuất tập trung ở các trạm trộn bê tông nhựa nóng.Để có được sản phẩm bê tông nhựa nóng,thì các dòng vật liệu được vận chuyển lên và cân đong bằng hệ thống cân điện tử đảm bảo chính xác,sai số nhỏ.Sau đó tất cả các loại vật liệu được đưa vào buồng trộn, ở đó các loại vật liệu như đá lớn,đá vừa,đá nhỏ,cát,chất phụ gia được trộn khô với nhau.Sau khoảng 20s nhựa đường được phun vào ở dạng sương mù trộn lẫn với các loại vật liệu khác,các cánh trộn trong buồng trộn tiếp tục khuấy trộn trong thời gian khoảng 30-60s thì được xả xuống qua cửa xả của buồng trộn.
Nguồn: https://vi.wikipedia.org/
Bê tông nhựa chặt (viết tắt là BTNC): có độ rỗng dư từ 3% đến 6%, dùng làm lớp mặt trên và lớp mặt dưới. Trong thành phần hỗn hợp bắt buộc phải có bột khoáng.
Dựa theo kích cỡ hạt lớn nhất danh định của bê tông nhựa chặt. Bê tông nhựa chặt 12.5 là bê tông nhựa nóng có cỡ hạt lớn nhất danh định là 12,5 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 19 mm), viết tắt là BTNC 12,5.
Theo: TCVN 8819:2011
Bê tông nhựa chặt (viết tắt là BTNC): có độ rỗng dư từ 3% đến 6%, dùng làm lớp mặt trên và lớp mặt dưới. Trong thành phần hỗn hợp bắt buộc phải có bột khoáng.
Dựa theo kích cỡ hạt lớn nhất danh định của bê tông nhựa chặt. Bê tông nhựa chặt 19 là bê tông nhựa nóng có cỡ hạt lớn nhất danh định là 19 mm (và cỡ hạt lớn nhất là 25 mm), viết tắt là BTNC 19.
Theo: TCVN 8819:2011
Bê tông nhựa rỗng (viết tắt là BTNR): có độ rỗng dư từ 7% đến 12% và chỉ dùng làm lớp móng.
Theo: TCVN 8819:2011
Chào Quý Khách Hàng. Tùy theo tính chất công trình (địa điểm, diện tích, độ dày…) mà AMACO có những mức giá áp dụng thi công khác nhau. Vì vậy, để biết đơn giá chính xác nhất cho công trình của mình, khách hàng vui lòng cung cấp cho chúng tôi những thông tin dưới đây:
- Địa chỉ công trình thi công ở đâu?
- Diện tích công trình cần thi công là bao nhiêu m2?
- Độ dày sau khi lu lèn hoàn thiện là bao nhiêu phân (cm, mm)?
- Loại nhựa tưới lót dính bám là gì (CRS-1, MC70…)? Tiêu chuẩn là bao nhiêu kg/m2?
- Tình trạng và nền đường hiện tại của công trình là gì?
Và liên hệ trực tiếp tới Hotline 0933.018.009 (ZALO) để được hỗ trợ và báo giá chi tiết nhé!
Chào Anh/Chị, 1m3 bê tông nhựa có trọng lượng khoảng 2.35 – 2.45 tấn nhựa. Vì vậy 1 tấn nhựa khoảng 1/2.45 – 1/2.35 m3.
Chào Anh/Chị, 1m3 bê tông nhựa có trọng lượng khoảng 2.35 – 2.45 tấn nhựa.
Concrete, Asphalt, Manufacturing, Economic sectors, Civil engineering, Transport infrastructure, Road infrastructure, Pedestrian infrastructure, Road, Chemical mixtures, Chemistry, Architecture, Structural engineering, Applied and interdisciplinary physics, Building engineering, Transportation engineering, Pavement engineering, Infrastructure, Road surface, Asphalt concrete, Amorphous solids, Landscape, Road construction, Chemical substances, Land transport, Environmental design, Crocodile cracking, Solids, Road transport, Materials, Building, Composite materials, Building materials, Pavements, Construction, Asphalt shingle, Architectural elements, Horticulture and gardening, Floors, Nature, Goods (economics), Artificial materials, Building technology, Pothole, Transport, Permeable paving, Artificial objects, Construction aggregate, Hobbies, Industrial engineering, Recycling, Architectural design, Chipseal, Natural resources, Technology, Physical sciences, Roads, Cement, Natural materials, Natural environment, Friction, Types of concrete, Outdoor recreation, Tire, Materials science, Emulsion, Binder (material), Visual arts media, Components, Roadway noise, Soil compaction, Secondary sector of the economy, Paver (vehicle), Water, Physical chemistry, Earth sciences, Mechanical engineering, Fracture, Sealcoat, Chemical engineering, Rut (roads), Landscape architecture, Tarmacadam, Environmental technology, Stone mastic asphalt, Environmental engineering, Macadam
ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG NHỰA LÀ GÌ?Ưu điểm:
- Độ an toàn: Đường nhựa có độ an toàn cao hơn so với đường bê tông, vì mặt đường nhựa có độ ma sát và chống trượt tốt hơn.
- Bảo dưỡng và sửa chữa dễ dàng, chi phí thấp.
- Thời gian sử dụng lâu dài
- Mặt đường bê tông nhựa có độ cứng cao, mặt bằng phẳng
- Mặt đường nhựa thường có khả năng chịu lực, chịu nén tốt, ít hao mòn và sinh bụi.
- Kết cấu của bê tông nhựa bền và chắc
Nhược điểm:
- Mặt đường màu sẫm nên phương tiện lưu thông khó xác định được phương hướng về ban đêm
- Hệ số bám giữa bánh xe giúp mặt đường giảm khi mặt đường bị ẩm ướt
- Mặt đường bị “giảm độ ma sát” dưới tác dụng của thời gian, cùng với các yếu tố từ khí hậu làm giảm tính năng ưu việt của bê tông nhựa
Chào Anh/Chị, Bê tông nhựa có trọng lượng riêng trung bình vào khoảng 2350 kg/m3 – 2500 kg/m3.