Bê Tông Nhựa Nóng Là Gì?

Bê tông nhựa nóng được sử dụng để xây dựng khoảng 50% các con đường trên toàn thế giới và khoảng 15% các con đường ở Việt Nam. Bê tông nhựa là một loại vật liệu rất quan trọng và phổ biến trong thi công các công trình giao thông. Trong đó bê tông nhựa nóng được sử dụng phổ biến nhất.

Bê tông nhựa nóng là gì?

Bê tông nhựa nóng là hỗn hợp bao gồm các cốt liệu (đá dăm, cát, bột khoáng) có tỷ lệ phối trộn xác định, được sấy nóng và trộn đều với nhau, sau đó được trộn với nhựa đường theo tỷ lệ xác định qua thiết kế. Hỗn hợp bê tông nhựa nóng được chế tạo tại trạm trộn, sau đó được vận chuyển đến công trình bằng ô tô và tiến hành thi công rải bằng những thiết bị chuyên dụng.

Cốt liệu bê tông nhựa phải phù hợp với đường cong cấp phối hạt phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế, cốt liệu bê tông nhựa gồm có đá, cát, bột khoáng. Các thành phần phối liệu của hỗn hợp bê tông nhựa nóng bao gồm:

  • Cốt liệu: Đá dăm tiêu chuẩn các loại, cát
  • Chất chèn: Bột khoáng
  • Chất liên kết: Bitum dầu mỏ
  • Chất phụ gia (nếu có): Phụ gia hoạt tính bề mặt

Phân loại hỗn hợp bê tông nhựa nóng: có nhiều cách phân loại bê tông nhựa nóng, ví dụ phân loại theo cỡ hạt danh định, phân loại theo độ rỗng dư hoặc phân loại theo thành phần hạt của hỗn hợp cốt liệu, v.. v… Trong đó khi thi công thực tế thì cách phân loại theo cỡ hạt danh định là thường gặp nhất ví dụ: BTNC 25, BTNC 19, BTNC 12.5, BTNC 9.5 …

Hỗn hợp vật liệu thường được phối liệu và trộn ở tại trạm trộn. Tại hiện trường chỉ thực hiện công tác thi công san rải và lu lèn.

Ưu nhược điểm của Mặt đường bê tông nhựa nóng:

Ưu điểm:

  • Kết cấu chặt kín
  • Có khả năng chịu nén, chịu cắt, chịu uốn, chịu lực ngang tốt
  • Chịu tải trọng tốt, ít hao mòn, ít sinh  bụi
  • Bằng phẳng,có độ cứng không quá cao, xe chạy tốc độ cao, rất êm thuận, ít gây tiếng ồn
  • Có thể cơ giới hóa toàn bộ khâu thi công
  • Thời gian sử dụng tương đối dài

Nhược điểm:

  • Mặt đường có màu sẫm, khó định hướng, xe chạy về ban đêm
  • Cường độ giảm khi nhiệt độ cao
  • Cường độ giảm khi bị nước tác dụng lâu dài
  • Hệ số bám giữa bánh xe và mặt đường giảm khi mặt đường bị ẩm ướt
  • Mặt đường bị “hóa già” dưới tác dụng của thời gian, tải trọng, yếu tố khí hậu
  • Yêu cầu thi công thi công chuyên dụng, công tác tư vấn giám sát tướng đối phức tạp
Hình: Cấu trúc và khả năng truyền tải nén của các loại đường

Các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành của bê tông nhựa

Sản xuất bê tông nhựa nóng và vận hành trạm trộn

Bê tông nhựa nóng hiện nay được sản xuất 100% từ các trạm trộn. Trạm trộn bê tông nhựa nóng là một tổng thể gồm nhiều thiết bị và cụm thiết bị, mỗi một thiết bị được hoạt động nhịp nhàng để trộn các cốt liệu bê tông nhựa và nhựa đường đã được định lượng theo tỷ lệ theo tiêu chuẩn thiết kế.
Hình: Trạm trộn bê tông nhựa nóng thực tế
Để có được sản phẩm bê tông nhựa nóng, thì các dòng vật liệu được vận chuyển lên và cân đong bằng hệ thống cân điện tử đảm bảo chính xác, sai số nhỏ. Sau đó tất cả các loại vật liệu được đưa vào buồng trộn, ở đó các loại vật liệu như đá lớn,đá vừa,đá nhỏ,cát,chất phụ gia được trộn khô với nhau.Sau khoảng 20s nhựa đường được phun vào ở dạng sương mù trộn lẫn với các loại vật liệu khác,các cánh trộn trong buồng trộn tiếp tục khuấy trộn trong thời gian khoảng 30-60s thì được xả xuống qua cửa xả của buồng trộn.
Dây chuyền sản xuất bê tông nhựa
Quy trình sản xuất trạm trộn bê tông nhựa như sau:
  • Cốt liệu bê tông nhựa được rang sấy ở nhiệt độ 1400C-1800C và bột khoáng phải tơi, khô. Sau đó cốt liệu bê tông nhựa được chuyển vào buồng trộn theo các băng tải, nhựa cũng được sấy nóng và đi vào buồng trộn theo đường riêng biệt và được nhào trộn cùng với cốt liệu bê tông nhựa ở dạng phun sương.
  • Để bê tông nhựa đạt tiêu chuẩn thì hệ thống cân điện tử cốt liệu và định mức hàm lượng nhựa phải đạt độ chính xác tiêu chuẩn.
  • Hồn hợp bê tông nhựa được nung ở nhiệt độ 1600C-1800C. Khi thi công nhựa phải nóng trên 1400C theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.

Các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành của Việt Nam

  1. Tiêu chuẩn ngành “Quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu lớp phủ mỏng bê tông nhựa có độ nhám cao” 22 TCN 345 – 06
  2. Tiêu chuẩn ngành “Quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa” 22 TCN 249 – 98
  3. Tiêu chuẩn ngành “Quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa sử dụng nhựa đường polyme” 22
  4. TCN 356 – 06 TCVN 8819-2011: “Mặt đường bê tông nhựa nóng-yêu cầu thi công và nghiệm thu”
  5. Quyết định 858/BGTVT về việc áp dụng các tiêu chuẩn hiện hành về BTN cho các đường có lưu lượng cao và chịu tải trọng lớn.

***Tải File TCVN 8819 : 2011 MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG NHỰA NÓNG – YÊU CẦU THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU: tại đây

QUY TRÌNH THI CÔNG BÊ TÔNG NHỰA NÓNG

Quy trình thi công mặt đường bê tông nhựa nóng được thực hiện như sau:

Sơ đồ quy trình thi công bê tông nhựa nóng

Phân loại bê tông nhựa nóng

Bê tông nhựa nóng được phân ra rất nhiều loại theo các phương pháp khác nhau:

Phân loại theo nhiệt độ

  • Bê tông nhựa nóng: Hỗn hợp được nung và trộn ở nhiệt độ từ 1400C – 1600C.Khi thi công nhựa phải nóng từ 900C-1000C
  • Bê tông nhựa nguội: Được trộn ở nhiệt độ thông thường, điều kiện sử dụng là phải cho xe chạy lưu thông từ 4 – 6 tháng mới thì mặt đường bê tông nhựa mới hình thành.

Phân loại theo cốt liệu

  • Bê tông nhựa hạt thô C19.5
  • bê tông nhựa hạt trung C12.5
  • Bê tông nhựa hạt mịn C9.5
  • Bê tông nhựa hạt cát

Theo phương pháp thi công

a. Bê tông nhựa không phải lu lèn

  • Dùng nhựa đặc 10/70 hàm lượng cao (9-12%)
  • Hàm lượng bột khoáng cao (20 – 35%)
  • Nhiệt độ trộn 2300C, nhiệt độ rải 2100C – 2300C, không phải lu lèn

b. Bê tông nhựa phải lu lèn:

Lại được phân loại theo loại nhựa sử dụng

Bê tông nhựa rải nóng

  • Dùng nhựa đặc 40/60, 60/70, 70/100, 100/150 (hàm lượng nhựa 4 – 7 %)
  • Nhiệt độ trộng 1500C – 1700C, nhiệt độ rải cần luôn lớn hơn 1200C
  • Bê tông nhựa rải và lu xong chờ nhiệt độ giảm bằng nhiệt độ không khí thì coi như cường độ hình thành 100%

Bê tông nhựa rải ấm

  • Dùng nhựa đặc 150/200, 200/300, 70/100, nhựa lỏng đông đặc nhanh hoặc trung bình
  • Nhiệt độ trộn 1100C – 1300C, nhiệt độ rải và lu lớn hơn 600C
  • Thời gian hình thành cường độ 15 – 20 ngày

Bê tông nhựa rải nguội

  • Dùng nhựa lỏng đông đặc trung bình hoặc chậm
  • Nhiệt độ trộn 1100C – 1200C, hỗn hợp sau để nguội có thể dự trữ 4 – 8 tháng trong kho chứa.
  • Nhiệt độ rải và lu bằng nhiệt độ không khí
  • Thời gian hình thành cường độ 20 – 40 ngày.

Bê tông nhựa rải nóng có thời gian hình thành cường độ ngắn nhất, cường độ, độ ổn định nước và nhiệt độ cao nhất – hiện sử dụng phổ biến ở Việt Nam.

Có thể bạn quan tâm: Thi công bê tông nhựa nóng

Phân loại theo độ rỗng còn dư

  • Bê tông nhựa chặt: Độ rỗng còn dư 3 – 6%
  • Bê tông nhựa rỗng: Độ rỗng còn dư 6 – 10%
  • Bê tông thoát nước: Độ rỗng còn dư 20 – 25%

Phân loại theo hàm lượng đá dăm

  • Bê tông nhựa nhiều đá dăm: 50 – 65% đá dăm (trên sàng 5mm)
  • Bê tông nhựa vừa đá dăm: 30 – 50% đá dăm
  • Bê tông nhựa ít đá dăm: 20 – 35% đá dăm
  • Bê tông nhựa cát: không có đá dăm

Phân loại theo tính chất bê tông nhựa

  • Bê tông nhựa thông thường
  • Bê tông nhựa thoát nước (VR = 20 – 25%)
  • Bê tông nhựa có độ nhám cao, bê tông nhựa màu…

(Bê tông nhựa nhiều đá dăm có cường độ và độ nhám cao – rất ổn định nhiệt – phù hợp với khí hậu Việt Nam)

Phân loại theo chất lượng bê tông nhựa

  • Bê tông nhựa loại 1: chất lượng tốt (làm lớp mặt cấp cao A1)
  • Bê tông nhựa loại 2: chất lượng kém hơn (làm lớp mặt cấp cao A2)

Phân loại theo cỡ hạt lớn nhất

  • Bê tông nhựa Dmax 40mm (BTN rỗng)
  • Bê tông nhựa Dmax 31,5mm (BTN rỗng)
  • Bê tông nhựa Dmax 25mm (BTN chặt hoặc rỗng)
  • Bê tông nhựa Dmax 20mm (BTN chặt)
  • Bê tông nhựa Dmax 15mm (BTN chặt)
  • Bê tông nhựa Dmax 10mm (BTN chặt)
  • Bê tông nhựa Dmax 5 (6)mm (BTN cát)

Phân loại theo phương pháp chế tạo

  • Bê tông nhựa trộn tại đường
  • Bê tông nhựa trộn tại trạm trộn
  • Bê tông nhựa Dmax 25-20-15 hiện dùng phổ biến nhất

Bạn có nhu cầu thi công bê tông nhựa nóng, làm đường nhựa giá rẻ vui lòng liên hệ 0933.018.009 để được hỗ trợ, tư vấn và báo giá!